Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại đồng và kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí ở(đktc). Hãy tính % theo khối lượng của đồng và kẽm.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}\cdot100=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100-61,9=38,1\%\)
Cho 12,2 gam hỗn hợp 2 kim loại sắt và kẽm vào lượng dư dung dịch axit clohidric loãng thấy ra 2,24 lit khí X không màu đktc và 0,64 chất rắn Y màu đỏ.
a. Viết PTHH.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 1: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư ,thu được 2,24lít khí H2 (đktc).Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 2: Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric, thu được V lít khí (đktc). Tính V?
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\\ \Rightarrow\%_{Cu}\approx100\%-46,67\%=53,33\%\)
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 11,9g hỗn hợp gồm nhôm và kẽm vào dung dịch axit clohidric dư thu được hỗn hợp muối của 2 kim loại đó và thu được 8,96(l) khí hidro thu được ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại ?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP
n H2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
2Al + 6HCl→2AlCl3 + 3H2 (1)
x----------------------------3\2x
Zn +2 HCl→ZnCl2 + H2 (2)
y----------------------------y mol
ta có hệ :
27x+65y=11,9
\(\dfrac{3}{2}\)x+y=0,4
=>x=0,2 mol->m Al=0,2.27=5,4g
=>y=0,1 mol->m Zn=0,1.65=6,5g
nắm chắc pthh là xong hết , về luyện là đc
\(nH_2=8,96:22,4=0,4mol\)
PTHH:
\(2Al+2Zn+2HCl\rightarrow2AlZnCl+H_2\)
0,8<--0,8<----0,8<------<0,8--------<0,4
\(mAl=0,8.27=21,6gam\)
\(mZn=0,8.65=52gam\)
\(mAlZnCl=102gam\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlHCl3 + 3H2
PTHH : Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi Al là a ; Zn là b
Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=11,9\\a+b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(=>a=0,2\left(mol\right)->m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(=>b=0,1\left(mol\right)->m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
Cho 18,6 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của kẽm có trong hỗn hợp X là
A. 96,69%
B. 69,89%
C. 50%
D. 34,94%
Đáp án B
Số mol H2 thu được là: n H 2 = 0 , 3 mol
Đặt số mol các chất trong X là Zn: a mol ; Fe: b mol.
m Zn + m Fe = m X ⇒ 65 a + 56 b = 18 , 6 ( I )
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp?
Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là
A. 67,50%. B. 32,50%. C. 64,03% D. 35,97%.
Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH?
A. BaO, Na2O, SO2
B. Fe2O3, BaO, ZnO
C. CO2, SO2, P2O5
D. ZnO, CaO, N2O5
Câu 28. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và NaCl
A. H2O
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 29. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây dùng để điều chế khí sunfurdioxide trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 30. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HCl, KCl
B. K2SO4 và AgNO3
C. H2SO4 và BaO
D. NaNO3 và H2SO4
200ml dung dịch H2SO4 loãng.
a) Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol => nZn = 0,05 mol
mZn = 0,05.65 = 3,25 gam <=> mCu = 8,5 - 3,25 = 5,25 gam
Chất rắn thu được sau phản ứng chính là Cu không phản ứng = 5,25 gam.
c)
nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol
=> CH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,05}{0,2}\)= 0,25 M
Cho 8,3g hỗn hợp hai kim loại gồm kẽm và đồng tác dụng với H,SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc). a/ Tính khối lượng và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng axit cần dùng
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$
$m_{Zn} = 0,125.65 = 8,125(gam)$
$m_{Cu} = 8,3 - 8,125 = 0,175(gam)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{8,125}{8,3}.100\% = 97,9\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -97,9\% = 2,1\%$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,125(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,125.98 = 12,25(gam)$